CHÍNH PHỦ
________ Số: 155/2025/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨAVIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_____________________________________Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025NGHỊ ĐỊNH
Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sựnghiệp____________ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kếtoán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sửdụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dựtrữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức sửdụngtrụsở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp. Chương I
QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sửdụngtrụsở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy địnhtạikhoản 1 Điều 2 Nghị định này, gồm:
a) Diện tích đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sựnghiệp;
b) Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh, diện tích sửdụngchung, diện tích chuyên dùng thuộc trụ sở làm việc tại cơ quan, tổchức;
c) Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh, diện tích sửdụngchung, diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp thuộccơsởhoạtđộng sự nghiệp tại đơn vị sự nghiệp công lập.
2
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sởhoạt độngsựnghiệp của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định riêng củaChính phủ.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng các công trình là tài sảnđặcbiệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lựclượngvũtrang nhân dân thực hiện theo quy định riêng do cơ quan, người có thẩmquyền quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trậnTổquốc Việt Nam (bao gồm các tổ chức chính trị - xã hội), đơnvị sựnghiệpcông lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổchức, đơn vị);
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, quyết định, áp dụngtiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sựnghiệp.
2. Các tổ chức tài chính nhà nước ngoài ngân sách được áp dụng theo cơchế tài chính, cơ chế quản lý tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở hoạt động sự nghiệp thực hiện theo quy địnhtại Nghị định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sởhoạt độngsựnghiệp quy định tại Nghị định này được sử dụng làm một trong các căncứđểlập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, quản lý, sử dụng và xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh được xác định theo từng chức danh, chức vụ. Trườnghợpmộtngười giữ nhiều chức danh, chức vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất.
Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết đang đảmnhiệmvị trí công tác nào thì được áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc theo chứcvụ đang công tác.
Đối với các chức danh, chức vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơnvị không quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức căn cứ quy định của cơ quan, người có thẩmquyền về chức danh, chức vụ đó tương đương với chức danh, chứcvụ nào quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này hoặc xác định chức danh, chức vụ tương đương theo mức lương chức vụhoặchệsố
3
phụ cấp chức vụ tương đương với các chức danh, chức vụ quy địnhtại Phụlục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh, diện tích sửdụngchung, diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp quy địnhtạiNghị định này là diện tích được tính theo kích thước thông thủy theo quy địnhcủa pháp luật, không bao gồm cầu thang, thang máy, thang thoát hiểm, ram dốc, diện tích nhà để xe, diện tích tường bao, tường phân chia các phòng làm việc, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) bên trong phòng làm việc.
4. Phòng làm việc quy định tại Nghị định này là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị).
5. Đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có đangquảnlý, sử dụng hoặc thực hiện giao, điều chuyển hoặc xử lý sau khi thựchiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động, cơ quan, tổchức, đơnvị đang quản lý, sử dụng hoặc tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sởhoạt độngsựnghiệp được quản lý, sử dụng đối với phần diện tích theo tiêu chuẩn, địnhmức quy định tại Nghị định này.
Đối với phần diện tích lớn hơn so với tiêu chuẩn, định mức (nếu có), cơquan, người có thẩm quyền giao, điều chuyển quy định tại pháp luật vềquảnlý, sử dụng tài sản công quyết định giao, điều chuyển phần diện tích này cho cơ quan, tổ chức, đơn vị khác quản lý, sử dụng nếu phù hợp với tiêu chuẩn,
định mức và nhu cầu sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó; trong thời gian cơ quan, người có thẩm quyền chưa giao, điều chuyển cho cơ quan, tổchức,
đơn vị khác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụnghoặccơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệmquản lý, bảo quản, bảovệđốivới phần diện tích này. Trường hợp không có cơ quan, tổ chức, đơnvị phù hợp để giao, điều chuyển thì cơ quan, người có thẩmquyền giao, điềuchuyểnquy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công quyết định giao, điềuchuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng hoặc cơ quan, tổchức, đơn vị tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệpquản lý, sửdụng bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨCĐiều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức 1. Diện tích nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc bao gồm các loại diệntích sau đây:
4
a) Diện tích làm việc phục vụ công tác của các chức danh quy địnhtạiĐiều 5 Nghị định này;
b) Diện tích sử dụng chung quy định tại Điều 6 Nghị định này;
c) Diện tích chuyên dùng quy định tại Điều 7 Nghị định này.
2. Diện tích đất thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức được xác địnhcăn cứ diện tích nhà làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạchsửdụng đất, quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh thuộc trung ương và địa phương được quy định tại Phụlục I, Phụlục II kèm theo Nghị định này.
2. Tổng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh được xác định trên cơ sở số lượng biên chế hoặc số người làm việc được cấp có thẩmquyền giao, phê duyệt hoặc theo đề án vị trí làm việc được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và số lượng người làm việc của đơn vị ký hợpđồng lao động không xác định thời hạn được cơ quan, người có thẩmquyềnquyết địnhtheo quy định của pháp luật hoặc định hướng biên chế, số lượngngười làm việc xác định trong định hướng phát triển ngành, lĩnh vực đã đượccơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) tại thời điểm xác định tiêu chuẩn,
định mức. 3. Căn cứ thiết kế và hiện trạng của trụ sở làm việc, Thủ trưởngcơ quan, tổ chức quyết định bố trí diện tích làm việc cụ thể cho các chức danh cho phù hợp với tình hình thực tế, có thể cao hơn hoặc thấp hơn diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định này nhưng bảo đảm tổng diện tích bố trí cho các chức danh không vượt quá tổngdiện tích làm việc được xác định theo quy định tại Phụ lục I, Phụlục II kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Diện tích sử dụng chung
1. Diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, gồm:
a) Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ (bộ phận một cửa); phòng tiếp dân; phòng văn thư, đánh máy, hành chính, quản trị; phòng nhân sao tài liệu;
b) Phòng tiếp khách (trong nước, quốc tế);
c) Hội trường, phòng họp;
5
d) Phòng lưu trữ, phòng hồ sơ, phòng tư liệu và sách;
đ) Phòng trung tâm dữ liệu, phòng máy tính, quản trị mạng, phòng đặtthiết bị kỹ thuật, quản lý toà nhà;
e) Phòng thường trực, bảo vệ hoặc phòng bảo vệ có yêu cầutrựcđêm;phòng truyền thống; phòng y tế; nhà ăn; kho thiết bị, dụng cụ, văn phòng phẩm; sảnh, hành lang; ban công, lô gia; nơi thu gom giấy loại và rác thải;nhà làm việc của đội xe; khu vệ sinh; diện tích phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy;
g) Diện tích sử dụng chung khác không thuộc diện tích quy địnhtại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.
2. Diện tích sử dụng chung quy định tại khoản 1 Điều này được xác địnhtối đa không quá 85% tổng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh của cơ quan, tổ chức và được phân bổ cho từng loại diện tích cụthể quy địnhtại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này.
Trường hợp sau khi phân bổ cho từng loại diện tích quy địnhtại khoản 1 Điều này mà diện tích của các phòng/bộ phận có quy định cụthểtại Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (công sở cơ quan hành chính nhà nước) thấphơnso với mức tối thiểu được quy định tại Tiêu chuẩn Xây dựngViệt Nam thì được áp dụng diện tích của phòng/bộ phận đó theo mức tối thiểu quy địnhtạiTiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam. Phần diện tích chênh lệch giữadiện tích được phân bổ và diện tích tối thiểu theo Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam đượcbổ sung vào diện tích sử dụng chung của cơ quan, tổ chức.
Điều 7. Diện tích chuyên dùng
1. Diện tích chuyên dùng là diện tích sử dụng để phục vụ hoạt độngđặcthù của cơ quan, tổ chức, gồm:
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động kiểm sát, xét xử, hỏi cung trong trụsở của cơ quan tư pháp; diện tích giao dịch của hệ thống ngân hàng nhà nước,
kho bạc nhà nước;
b) Kho chuyên ngành như: Kho dự trữ quốc gia, kho bảoquảntiền,
vàng, bạc, đá quý, kim loại quý, chứng từ có giá, kho bảo quảnvật chứng,
kho bảo quản vật chứng đặc biệt, kho bảo quản các tài sản khác theo yêu cầuthực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành;
c) Kho lưu trữ chuyên dụng (nếu có);
6
d) Nhà lưu trú công vụ phục vụ hoạt động nghiệp vụ đặc thù của ngành, diện tích rèn luyện thể chất của cán bộ, công chức, viên chức, người lao độngcủa cơ quan, tổ chức (nếu có);
đ) Diện tích chuyên dùng khác không thuộc diện tích quy địnhtại các điểm a, b, c và d khoản này phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổchức(nếu có).
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, văn bản thể hiện nhiệmvụđặc thù củacơ quan, tổ chức, nhu cầu sử dụng thực tế và quy định khác có liên quan, cơquan, người có thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng, cụ thể như sau:
a) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc phân cấpthẩmquyền quyết định đối với các cơ quan của Đảng ở trung ương;
b) Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổchứcthuộc phạm vi quản lý;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan trung ương) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơquan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý;
d) Ban Thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ quyết định hoặc phân cấpthẩmquyền quyết định đối với cơ quan của Đảng ở địa phương;
đ) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật khác có liên quan đối với các cơ quan, tổ chức của địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này.
3. Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành đã quy địnhchi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng thuộclĩnhvực quản lý nhà nước thì xác định diện tích chuyên dùng căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành.
4. Quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng quy địnhtạikhoản 2 Điều này được công khai trên Cổng thông tin điện tửcủa Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơquan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7
Chương III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞHOẠTĐỘNGSỰNGHIỆPCỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬPĐiều 8. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở hoạt động sựnghiệpcủađơn vị
1. Diện tích nhà làm việc, công trình sự nghiệp thuộc cơ sởhoạt độngsựnghiệp bao gồm các loại diện tích sau đây:
a) Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh quy địnhtại Điều9 Nghị định này;
b) Diện tích sử dụng chung quy định tại Điều 10, diện tích chuyên dùng quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Diện tích công trình sự nghiệp quy định tại Điều 12 Nghị định này.
2. Diện tích đất thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơnvị được xác định căn cứ diện tích nhà làm việc, công trình sự nghiệp quy địnhtại khoản 1 Điều này, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng theo quy địnhcủa pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh
1. Tiêu chuẩn, định mức diện tích làm việc phục vụ công tác các chứcdanh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Đối với các chức danh làm việc trong một số lĩnh vực nhưgiảng viên, giáo viên, bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ lý, nhà khoa học và một sốchức danh khác của đơn vị thì diện tích làm việc của các chức danh này đượcbố trí phù hợp với tính chất công việc trong diện tích công trình sựnghiệp quy định tại Điều 12 Nghị định này hoặc diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Diện tích sử dụng chung
Diện tích sử dụng chung thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Điều 11. Diện tích chuyên dùng
1. Diện tích chuyên dùng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, văn bản thể hiện nhiệmvụđặc thù củađơn vị, nhu cầu sử dụng thực tế và quy định khác có liên quan, cơ quan, người
8
có thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng, cụthểnhư sau:
a) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc phân cấpthẩmquyền quyết định đối với đơn vị sự nghiệp của Đảng ở trung ương; trừtrườnghợp quy định tại điểm e khoản này;
b) Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với đơn vị thuộcphạmvi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấpthẩm quyền quyết định đối với đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừtrườnghợpquy định tại điểm e khoản này;
d) Ban Thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ quyết định hoặc phân cấpthẩmquyền quyết định đối với đơn vị sự nghiệp của Đảng ở địa phương; trừtrườnghợp quy định tại điểm e khoản này;
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật khác có liên quan đối với đơn vị của địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm d, điểm e khoản này;
e) Hội đồng quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lậptựđảmbảo chi thường xuyên và chi đầu tư (trong trường hợp đơn vị sựnghiệp không có Hội đồng quản lý) quyết định đối với đơn vị mình.
3. Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành đã quy địnhchi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng thuộclĩnhvực quản lý nhà nước thì xác định diện tích chuyên dùng căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành.
4. Quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng quy địnhtạikhoản 2 Điều này được công khai trên Cổng thông tin điện tửcủa Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơquan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 12. Diện tích công trình sự nghiệp
1. Diện tích công trình sự nghiệp gồm:
a) Diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo;b) Diện tích công trình sự nghiệp khác ngoài diện tích công trình sựnghiệp quy định tại điểm a khoản này, gồm: diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, thông tin, truyền thông, khoa học,
9
công nghệ và đổi mới sáng tạo, ngoại giao, nông nghiệp và môi trường và các lĩnh vực khác.
2. Diện tích công trình sự nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều nàya) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệulực thi hành, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiếthướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnhvực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, BộGiáo dục và Đào tạo;
b) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, BộtrưởngBộ Giáo dục và Đào tạo tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩmquyềnquy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, địnhmứcdiện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đàotạocủa các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
c) Trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa quy định chi tiết hướng dẫn hoặc chưa quy định chi tiết hướng dẫn đầy đủtheo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này. Sau khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn tại điểm a khoản này, cơquan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này rà soát để ban hành mới hoặc thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này cho phù hợp với quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Diện tích công trình sự nghiệp khác quy định tại điểm b khoản 1 Điều nàyCăn cứ quy định về chức năng, nhiệm vụ, hoạt động đặc thù củađơnvịvà các quy định khác có liên quan, cơ quan, người có thẩmquyền quy địnhtạikhoản 2 Điều 11 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, định mứcdiện tích công trình sự nghiệp khác của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghịđịnh này.
4. Quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều này được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổquốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
10
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 13. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương được sử dụng quy định tiêu chuẩn, định mức tại Nghị định này để xây dựng phương án, quyết định, tổ chức việc bố trí, sắp xếp, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp khi thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ máy của hệ thống chính trị và xây dựng, thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai (02) cấp kể từ ngày Nghị định này được ký ban hành.
2. Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơsởhoạt độngsự nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thếđó.
Điều 14. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với nhiệm vụ, dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấptrụsởlàm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cơ quan, người có thẩmquyềnphê duyệt theo quy định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì cơquan, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệmvụ, dự án đầutư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sựnghiệpquyếtđịnh điều chỉnh hoặc không điều chỉnh theo tiêu chuẩn, định mức quy địnhtạiNghị định này.
2. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp đã được cơ quan, người có thẩmquyền ban hành trướcngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà còn phù hợp thì tiếptụcthựchiệntheo văn bản đã ban hành cho đến khi cơ quan, người có thẩmquyền quy địnhtại các Điều 7, 11 và 12 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, địnhmứcdiệntích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp mới. Trong trườnghợp này, cơ quan, người có thẩm quyền có văn bản thông báo đến cơquan, tổchức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý để thực hiện.
3. Đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có đangquảnlý, sử dụng hoặc đang thực hiện giao, điều chuyển hoặc xử lý sau khi thực
11
hiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấmdứt hoạt độngtrước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy địnhtại khoản 5 Điều 3 Nghị định này và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Đối với các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này mà đang được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ sốphụcấpchức vụ cao hơn nhóm chức danh, chức vụ quy định tại Phụ lục I, Phụlục II ban hành kèm theo Nghị định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức theo chứcdanh, chức vụ được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ số phụcấpchứcvụcao hơn.
5. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trong thời gian được kéo dài theo kết luận của cấp có thẩm quyền, quy địnhcủacơ quan, người có thẩm quyền thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệmbố trí diệntích làm việc phù hợp cho các chức danh này.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệmquy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo theo quy địnhtại điểma khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
2. Trong quá trình thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ máy của hệ thống chính trị và xây dựng, thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai (02) cấp, cơquan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển quy địnhtại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công quyết định giao, điều chuyểnmột hoặcnhiều trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp cho một hoặc nhiềucơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng.
3. Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trậnTổquốcViệt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổchức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn, địnhmứcsửdụngtrụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và việc thực hiện quy địnhtại Nghịđịnh này; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩmquyềnxử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sởhoạt độngsựnghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.
12
4. Thanh tra Chính phủ và các cơ quan có chức năng thanh tra có trách nhiệm:a) Tổ chức thanh tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và việc thực hiện quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Công báo; - Lưu: VT, CN (2b)